Lưu ý: Cách tính thuế thu nhập cá nhân dưới đây chỉ áp dụng cho người có thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Mức thu nhập phải nộp thuế thu nhập cá nhân
Theo Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, mức giảm trừ gia cảnh được điều chỉnh và áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2020 như sau:
Khoản giảm trừ |
Mức giảm trừ cũ |
Mức giảm trừ mới |
Mức giảm trừ gia cảnh đối với bản thân người nộp thuế |
09 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm) |
11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) |
Mức giảm trừ gia cảnh đối với mỗi người phụ thuộc |
3,6 triệu đồng/tháng |
4,4 triệu đồng/tháng |
Với mức giảm trừ gia cảnh được tăng lên thì chỉ khi có thu nhập trên 11 triệu đồng/tháng mới phải nộp thuế với điều kiện không có người phụ thuộc và đã trừ đi các khoản bảo hiểm bắt buộc, thu nhập được miễn thuế và tiền đóng góp từ thiện (nếu có).
Để tiện theo dõi mức thu nhập mà người lao động phải nộp thuế hãy xem bảng sau:
Mức thu nhập |
Trường hợp |
Mức thu nhập phải nộp thuế sau khi đã trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc, các khoản được miễn thuế, đóng góp từ thiện |
Mức 1 |
Không có người phụ thuộc |
Trên 11 triệu đồng/tháng |
Mức 2 |
Có 01 người phụ thuộc |
Trên 15,4 triệu đồng/tháng |
Mức 3 |
Có 02 người phụ thuộc |
Trên 19,8 triệu đồng/tháng |
Mức 4 |
Có 03 người phụ thuộc |
Trên 24,2 triệu đồng/tháng |
Mức 5 |
Có 04 người phụ thuộc |
Trên 28,6 triệu đồng/tháng |
Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2020
Bảng trên đây chỉ giúp bạn đọc biết được mức thu nhập nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân, để tính được số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp có 02 cách tính sau:
Cách 1: Nhập dữ liệu theo cách tính thuế online của Luật Việt Nam.
Cách 2: Tự tính theo quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Theo Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC, căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập tính thuế và thuế suất.
* Công thức tính thuế thu nhập cá nhân
(1) Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Trong đó:
(2) Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ
Thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
(3) Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn
* Các bước tính thuế thu nhập cá nhân
Để tính được số tiền thuế phải nộp thì người lao động thực hiện tuần tự theo các bước sau:
Bước 1. Xác định tổng thu nhập (nếu nơi trả thu nhập khi trả lương đã trừ bảo hiểm bắt buộc thì tại bước 4 không phải trừ các khoản này)
Bước 2. Tính các khoản thu nhập được miễn thuế (nếu có)
Bước 3. Tính thu nhập chịu thuế theo công thức (3)
Bước 4. Tính các khoản được giảm trừ
Bước 5. Tính thu nhập tính thuế theo công thức (2)
Bước 6. Tính số thuế phải nộp theo công thức (1)
Lưu ý: Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 03 tháng trở lên khi xác định được thu nhập tính thuế thì chỉ cần đối chiếu thu nhập tính thuế thuộc bậc thuế nào rồi nhân (x) với thuế suất của bậc thuế đó theo phương pháp biểu lũy tiến từng phần (tính từng bậc thuế sau đó cộng lại) như bảng sau:
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 05 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 05 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
* Phương pháp tính thuế rút gọn
Nếu không áp dụng phương pháp biểu lũy tiến từng phần thì áp dụng phương pháp tính thuế rút gọn theo phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:
Bậc |
Thu nhập tính thuế/tháng |
Thuế suất |
Tính số thuế phải nộp |
|
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
1 |
Đến 05 triệu đồng (trđ) |
5% |
0 trđ + 5% TNTT (thu nhập tính thuế) |
5% TNTT |
2 |
Trên 05 trđ đến 10 trđ |
10% |
0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ |
10% TNTT - 0,25 trđ |
3 |
Trên 10 trđ đến 18 trđ |
15% |
0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ |
15% TNTT - 0,75 trđ |
4 |
Trên 18 trđ đến 32 trđ |
20% |
1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ |
20% TNTT - 1,65 trđ |
5 |
Trên 32 trđ đến 52 trđ |
25% |
4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ |
|